ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM HỌC PHẦN 1 MÔN
GDQP,AN
Câu 1: Sức mạnh chiến đấu của quân đội nhân dân Việt
Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh :
A. Là
sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí trang bị hiện đại.
B. Là
sức mạnh của nhiều yếu tố kết hợp lại trong đó quân sự là chủ chốt.
C.
Là
sức mạnh tổng hợp, trong đó yếu tố chính trị , tinh thần giữ vai trò quyết định
D. Là
sức mạnh của yếu tố con người và tiềm lực quốc phòng.
Câu 2: Một trong
những chức năng của quân đội nhân dân Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh là :
A. Đội
quân chiến đấu bảo vệ đất nước .
B.
Đội
quân công tác.
C. Đội
quân tuyên truyền ,giác ngộ nhân dân.
D. Đội
quân bảo vệ chính quyền của giai cấp công nông.
Câu 3: Theo Tư tưởng
Hồ Chí Minh,Quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng:
A. Chiến
đấu sẵn sàng chiến đấu.
B. Chiến
đấu , lao động sản xuất, tuyên truyền.
C.
Chiến
đấu , công tác , lao động sản xuất.
D. Chiến
đấu và tham gia giữ gìn hòa bình khu vực.
Câu 4:Tư tưởng Hồ Chí
Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ Quốc là gì?
A. Là sức mạnh của cả dân tộc và sức mạnh quốc
phòng toàn dân.
B.
Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước, kết hợp với sức
mạnh thời đại.
C. Là sức mạnh toàn dân , lấy lực lượng vũ trang
làm nòng cốt.
D. Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân ,
sức mạnh của toàn dân.
Câu 5: Ba chức năng
cơ bản của quân đội nhân dân Việt Nam được Hồ Chí Minh xác định , thể hiện vấn
đề gì trong quá trình xây dựng quân đội?
A. Thể hiện
bản chất và kinh nghiệm của quân đội ta.
B. Thể hiện
sức mạnh của quân đội ta.
C. Thể hiện bản chất, truyền thống tốt
đẹp của quân đội ta.
D. Thể hiện
quân đội ta là quân đội cách mạng.
Câu 6:Một trong những
nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc là gì ?
A. Bảo
vệ Tổ quốc gắn liền với nhiệm vụ bảo vệ chế độ XHCN.
B. Bảo
vệ Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ trong sự nghiệp xây dựng CNXH.
C. Bảo
vệ Tổ quốc XHCN là truyền thống của quốc gia , dân tộc,là ý chí của toàn dân.
D.
Bảo
vệ Tổ quốc XHCN là tất yếu , khách quan , thể hiện ý chí quyết tâm của nhân dân
ta.
Câu 7 : Nội dung tư
tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN, thể hiện ý chí của Người như thế nào?
A.
Ý
chí quyết tâm giải phóng dân tộc , bảo vệ Tổ quốc là tư tưởng xuyên suốt trong
cuộc đời hoạt động của chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Ý
chí giữ nước của chủ tịch Hồ Chí Minh rất kiên định và triệt để.
C. Ý
chí bảo vệ Tổ quốc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là liên tục tiến công.
D. Ý
chí bảo vệ Tổ quốc của Chủ tịch Hồ Chí Minh rất kiên định ,triệt để.
Câu 8: Chủ tịch Hồ Chí
Minh phát động phong trào toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp vào ngày
tháng năm nào?
A.
Ngày 22 tháng 12 năm 1944.
B. Ngày 19 tháng 12 năm 1946.
C.
Ngày 19 tháng 8
năm 1945.
D.
Ngày 22 tháng 12
năm 1946.
Câu 9: Chủ tich Hồ
Chí Minh xác định yếu tố con người có vai trò quan trọng như thế nào trong xây
dựng quân đội nhân dân ?
A. Con người có giác ngộ giữ vai trò quan
trọng nhất , chi phối các yếu tố khác.
B.
Con người với trình độ chính trị cao giữ vai trò quyết
định.
C.
Con người là quan trọng cùng với yếu tố quân sự là
quyết định.
D.
Con người với trình độ quân sự cao giữ vai trò quyết
định.
Câu 10: Hồ Chí Minh
khẳng định phải dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền và giữ chính quyền,
vì một trong những lý do gì?
A.
Chủ nghĩa thực dân bóc lột , cai trị nhân dân bằng bạo
lực.
B. Chế độ thực dân , tự thân nó đã là một
hành động bạo lực.
C.
Kẻ thù luôn dùng bạo lực để duy trì quyền thống trị.
D.
Làm cách mạng là phải dùng bạo lực cách mạng.
Câu 11: Để phát huy nhân tố con người trong xây dựng quân đội, Hồ Chí
Minh rất coi trọng vấn đề gì?
A. Công tác tư tưởng, tổ chức và rèn luyện tính
kỷ luật
B. Rèn luyện đạo đức trình độ kỹ chiến thuật.
C. Công tác giáo
dục chính trị trong quân đội.
D. Công tác tổ chức và rèn luyện bản lĩnh chiến
đấu.
Câu 12: Hồ Chí Minh xác định vai trò của Đảng trong sự nghiệp bảo
vệ Tổ quốc XHCN như thế nào?
A. Đảng cộng sản Việt Nam chỉ
đạo trực tiếp sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
B. Đảng cộng sản Việt Nam là
người đi tiên phong trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
C. Đảng cộng sản Việt Nam là
người kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân đứng lên bảo vệ đất nước.
D. Đảng
cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Câu 13: Để bảo vệ Tổ quốc XHCN,Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi
trọng yếu tố nào?
A.
Sức mạnh toàn
dân tộc, sức mạnh toàn dân.
B. Sự đoàn kết nhất trí của
nhân dân, của Đảng và chính phủ.
C. Sự đoàn kết nhất trí của
toàn dân tộc và lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Sức mạnh của Lực lượng vũ
trang nhân dân.
Câu 14: Hồ Chí Minh khẳng định mục đích chính trị cuộc chiến tranh
xâm lược của thực dân Pháp là gì?
A. Thống trị, bóc lột các dân
tộc thuộc địa.
B.
Cướp nước, nô
dịch và thống trị các dân tộc thuộc địa.
C. Đặt ách thống trị áp bức
bóc lột dân tộc Việt Nam.
D. Cướp nước, bóc lột các dân
tộc thuộc địa.
Câu 15: Tư tưởng Hồ Chí Minh về kháng chiến
lâu dài như thế nào?
A. Xây dựng lực lượng, tạo và
giành thời cơ kết thúc chiến tranh càng sớm càng tốt.
B. Lấy thời gian làm lực lượng, chuyển hoá so sánh dần dần thế và lực của
ta, giành thắng lợi hoàn toàn, kết thúc chiến tranh càng sớm càng tốt.
C. Xây dựng lực lượng quân sự
đủ mạnh, tiến lên giành thắng lợi quyết định, rút ngắn thời gian chiến tranh.
D. Tìm kiếm thời cơ và sự hỗ
trợ của các lực lượng tiến bộ từ phía bên ngoài, kết thúc chiến tranh càng sớm
càng tốt.
Câu 16: Hồ Chí Minh xác định tính chất
xã hội của chiến tranh như thế nào?
A.
Chiến tranh
chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa.
B. Chiến tranh cách mạng và
phản cách mạng.
C. Chiến tranh là một hiện
tượng mang tính xã hội.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 17: Hồ Chí Minh khẳng định mục
đích của chiến tranh chống xâm lược là :
A.
Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ Tổ quốc.
B. Bảo vệ đất nước và chống
ách đô hộ của thực dân , đế quốc.
C.
Bảo vệ độc lập
dân tộc , chủ quyền quốc gia.
D. Bảo vệ tính mạng , tài sản
của nhân dân, của chế độ XHCN
Câu 18: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh lực
lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm những
thứ quân nào?
A. Bộ đội chủ lực, Bộ đội
biên phòng, Bộ đội địa phương.
B. Bộ đội chính qui, công an
nhân dân, Bộ đội địa phương và Dân quân tự vệ.
C.
Bộ đội chủ lực,
Bộ đội địa phương, Dân quân tự vệ.
D.
Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Bộ đội địa
phương, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.
Câu 19:
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh,
sử dụng bạo lực cách mạng là để:
A. Lật đổ chế độ cũ, xây dựng
chế độ mới.
B. Xây dựng và bảo vệ chính
quyền cách mạng, xây dựng chế độ mới.
C.
Giành chính quyền và giữ
chính quyền.
D.
Tiêu diệt các lực lượng phản cách mạng và lật đổ
chính quyền phản động.
Câu 20:
Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lê nin, chiến tranh là:
A.
Một hành vi bạo lực nhằm lật đổ một chế độ xã hội.
B.
Một hành vi bạo lực nhằm bảo vệ chính quyền cách
mạng, xây dựng chế độ mới.
C.
Giải quyết mâu thuẫn xã hội của mối quan hệ người
với người.
D.
Một hiện tượng
chính trị - xã hội.
Câu 21:
Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lê nin, nguồn gốc kinh tế của
chiến
tranh là:
A.
Một hành vi bạo lực nhằm lật đổ một chế độ xã hội.
B.
Sự xuất hiện và
tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
C.
Giải quyết mâu thuẫn xã hội của mối quan hệ người
với người.
D.
Sự xuất hiện và tồn tại của giai cấp và đối kháng
giai cấp.
Câu 22 :
Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lê nin, nguồn gốc xã hội của
chiến tranh là :
A. Một hành vi bạo lực nhằm
lật đổ một chế độ xã hội.
B. Sự xuất hiện và tồn tại
của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
C. Giải quyết mâu thuẫn xã
hội của mối quan hệ người với người.
D.
Sự xuất hiện và
tồn tại của giai cấp và đối kháng giai cấp.
Câu23: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nhân tố
quyết định thắng lợi trong chiến tranh là:
A. Sức mạnh của toàn dân, lấy
lực lượng vũ trang làm nòng cốt được đặt dưới sự
lãnh đạo của Đảng.
B. Sức mạnh của toàn dân, sức mạnh của vũ khí, sức mạnh
của quân đội và sự
ủng hộ của nhân dân thế giới.
C Sức mạnh của chính nghĩa, sức mạnh của quân
đội, sức mạnh của nền kinh tế.
D. Câu B và C đúng.
Câu 24: Chủ tịch Hồ Chí Minh
khẳng định phải kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình là chính. Vì sao?
A. Đất nước nghèo, phải chiến đấu chống lại kẻ
thù có tiềm lực kinh tế, quân sự
hùng mạnh.
B.
Đất nước nghèo, kinh tế kém phát triển,vừa giành
được độc lập, kẻ thù là bọn
thực dân ,đế quốc có tiềm lực kinh tế ,quân
sự hơn ta nhiều lần.
C. Đất nước nghèo, lực lượng vũ trang ta chưa
thể đánh thắng kẻ thù ngay được.
D. Đất nước nghèo, phải chiến đấu chống lại kẻ
thù có tiềm lực kinh tế ,quân sự.
Câu 25 : Tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam là :
A. Đoàn Vệ quốc quân.
B. Đội Việt Nam cứu quốc quân.
C. Việt Nam giải phóng quân .
D.
Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 26 : Lý luận của chủ nghĩa Mac-Lê Nin về bản chất giai cấp của
quân đội là gì?
A. Mang bản chất từ thành phần xuất thân của lực
lượng vũ trang.
B. Mang bản chất quần chúng nhân dân lao động.
C.
Mang bản chất giai cấp nhà nước đã tổ chức nuôi
dưỡng và sử dụng quân đội.
D. Là lực lượng bảo vệ đất nước, không mang bản
chất chính trị.
Câu 27: Quan niệm của chủ
nghĩa Mac- Lê Nin về bản chất của chiến tranh là gì?
A.
Bản chất của chiến tranh là sự kế tục chính trị bằng
bạo lực.
B. Bản chất của chiến tranh là sự tranh giành vị trí thống trị trên thế
giới.
C. Bản chất của chiến tranh là sự tranh giành về quyền lợi kinh tế trong
xã hội.
D. Bản chất của chiến tranh là thủ đoạn để đạt được mục tiêu chính trị
của một giai cấp.
Câu 28: Quan niệm của chủ nghĩa Mac- Lê Nin về nguồn gốc của chiến
tranh là:
A. Chiến tranh bắt nguồn ngay từ khi xuất hiện
loài người.
B.
Chiến tranh bắt nguồn từ sự xuất hiện chế độ tư hữu,
giai cấp và nhà nước.
C. Chiến tranh bắt nguồn từ sự phát triển tất
yếu khách quan của loài người.
D. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các
hình thức tôn giáo.
Câu 29: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh : Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là:
A. Nghĩa vụ
và trách nhiệm của người dân.
B. Nghĩa vụ thiêng liêng cao quí của mỗi người
dân.
C. Giữ gìn sự thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội, là nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi công dân.
Câu 30: Theo tư tưởng
Hồ Chí Minh : Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là:
A. Sức mạnh của sự đoàn kết , của ý chí và
truyền thống dân tộc.
B. Sức mạnh của lòng yêu nước nồng nàn kết hợp
với sức mạnh của tinh thần đoàn kết toàn
dân tộc.
C. Sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc .
D.
Sức mạnh của cả dân tộc , cả nước , kết hợp với sức
mạnh thời đại.
Câu 31 : Một trong những nội
dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân là:
A.
Phân
vùng chiến lược gắn với xây dựng các vùng kinh tế, dân cư.
B.
Phân
vùng chiến lược gắn với xây dựng hậu phương chiến lược .
C.
Phân vùng chiến lược gắn với bố trí lực lượng quân
sự vững mạnh.
D.
Phân
vùng chiến lược gắn với xây dựng các tuyến phòng thủ.
Câu 32 : Xây dựng thế trận
quốc phòng toàn dân , tập trung vào mấy điểm?
A. Tập trung vào 2 điểm.
B. Tập trung vào 3 điểm..
C.
Tập trung vào 4 điểm.
D. Tập trung vào 6 điểm.
Câu 33: Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân và
an ninh nhân dân là:
A.
Nền quốc phòng
toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.
B.
Nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân là
một.
C.
Nền an ninh nhân dân hỗ trợ cho nền quốc phòng toàn
dân.
D.
Nền an ninh nhân dân và nền quốc phòng toàn dân thực
hiện nhiệm vụ độc lập về an ninh quốc phòng.
Câu 34:
Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân và an ninh
nhân dân là:
A. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có
mục đich duy nhất là tự vệ
chính đáng.
B. Nền quốc phòng toàn dân và
nền an ninh nhân dân là một.
C. Nền an ninh nhân dân hỗ
trợ cho nền quốc phòng toàn dân.
D. Nền an ninh nhân dân và
nền quốc phòng toàn dân đều dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh.
Câu 35: Một số nội dung đặc trưng của nền quốc phòng
toàn dân và an ninh nhân dân là:
1.
Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có mục đích duy nhất là tự vệ
chính đáng.
2.
Nền an ninh nhân dân hỗ trợ cho nền quốc phòng toàn dân.
3.
Nền an ninh nhân dân và nền quốc phòng toàn dân đều dựa vào vũ khí và
phương tiện chiến tranh.
4. Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của
dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.
A. Nội dung 2 và 3 đúng.
B.
Nội dung 1 và 4 đúng.
C. Nội dung 2 và 4 đúng.
D. Nội dung 1 và 3 đúng.
Câu 36:
Một số nội dung đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân và an ninh
nhân dân là:
1. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có mục đích
duy nhất là tự vệ
chính đáng.
2. Nền quốc phòng,
an ninh có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.
3. Nền an ninh nhân dân và nền quốc
phòng toàn dân đều dựa vào vũ khí và
phương tiện chiến tranh.
4. Nền quốc phòng,
an ninh vì dân, của dân, do toàn thể nhân dân tiến hành.
A.
Nội dung 1,2 và 3 đúng.
B. Nội dung 2, 3 và 4 đúng.
C.
Nội dung 1, 2 và 4 đúng
D. Tất cả đều đúng.
Câu 37: Trong nội dung xây dựng
nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay, có câu: “Xây dựng
lực lượng quốc phòng, an ninh là xây dựng………”. Hãy chọn cụm từ đúng nhất cho
phù hợp với câu nói trên:
A.
lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân đáp ứng yêu cầu quốc
phòng, an ninh. bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
B. lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân
hùng mạnh, có vũ khí hiện đại ngang tầm với các nước.
C. lực lượng bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ và
biên giới quốc gia.
D. lực lượng vũ trang nhân
dân gồm 3 thứ quân: chủ lực, địa phương và dân quân
tự vệ.
Câu 38: Một số nội dung về mục đích
xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hiện nay là:
1/ Tạo sức mạnh tổng hợp cho đất nước về
chính trị, quân sự, an ninh, kinh
tế văn hóa, xã hội.
2/ Tạo thế chủ
động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
3/ Giữ vững ổn
định chính trị, môi trường hòa bình, phát triển đất nước
theo định hướng XHCN.
4/ Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc.
A.
Nội dung 1, 2 và 3 đúng.
B.
Nội dung 2, 3 và 4 đúng.
C.
Nội dung 1, 2 và 4 đúng.
D.
Tất cả đều
đúng.
Câu 39: Một số nội dung về mục
đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hiện nay là:
1.
Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam không bị các nước
trong khu vực tấn công.
2.
Tạo thế chủ động cho sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
3.
Thực hiện thành công công cuộc
đổi mới đất nước, không bị chủ nghĩa đế quốc tấn công.
4.
Bảo vệ lợi ích quốc gia ,dân tộc.
A.
Nội dung 2 và 3 đúng.
B.
Nội dung 2 và 4
đúng.
C.
Nội dung 1 và 3 đúng.
D.
Tất cả đều đúng.
Câu 40: Trong nội dung xây dựng
nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay, có câu: “Xây dựng
lực lượng quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầu….
”
Hãy chọn cụm từ đúng nhất phù hợp
với câu trên:
A.
phát triển kinh tế xã hội hiện nay.
B.
hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
C.
bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ và biên giới
quốc gia.
D.
bảo vệ vững
chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 41: Bổ sung cụm từ phù hợp
nhất cho khái niệm tiềm lực quốc phòng, an ninh: “Tiềm lực quốc phòng, an ninh
là khả năng về……………”.
A.
vũ khí, phương tiện chiến tranh có thể huy động để
thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh.
B.
lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, vũ khí,
phương tiện có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
C.
nguồn lực xã hội đáp ứng cho yêu cầu quốc phòng, an
ninh.
D.
nhân lực, vật
lực, tài chính có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Câu 42: Một số nội dung của xây
dựng tiềm lực quốc phòng an ninh ngày nay là:
1/ Xây dựng tiềm
lực quân sự, an ninh.
2/ Xây dựng tiềm
lực khoa học, công nghệ.
3/ Xây dựng tiềm
lực tác chiến trên không, trên bộ và trên biển.
4/ Xây dựng tiềm
lực tài chính và vũ khí quốc gia.
A.
Nội dung 2 và 3 đúng.
B. Nội dung 1 và 4 đúng.
C.
Nội dung 1 và 3 đúng.
D.
Nội dung 1 và 2
đúng.
Câu 43: Một số nội dung của xây
dựng tiềm lực quốc phòng an ninh ngày nay là:
1/ Xây dựng tiềm
lực kinh tế.
2/ Xây dựng tiềm
lực khoa học, công nghệ.
3/ Xây dựng tiềm
lực tác chiến trên không, trên bộ và trên biển.
4/ Xây dựng tiềm
lực chính trị, tinh thần.
A.
Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
B.
Nội dung 2, 3 và 4 đúng.
C.
Nội dung 1, 2
và 4 đúng.
D.
Nội dung 1, 3 và 4 đúng.
Câu 44: Bổ sung cụm từ phù hợp
nhất cho khái niệm tiềm lực kinh tế: “tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an
ninh là khả năng về kinh tế của đất nước có thể ……………nhằm phục vụ cho quốc
phòng, an ninh”.
A.
khai thác, huy
động .
B.
lãnh đạo thực hiện.
C.
quản lý điều hành.
D.
tổ chức triển khai .
Câu 45: Điền cụm từ phù hợp nhất
cho khái niệm tiềm lực chính trị, tinh thần: “Tiềm lực chính trị, tinh thần
được biểu hiện ở năng lực…………………..”.
A.
huy động vũ khí, phương tiện chiến tranh để thực
hiện nhiệm vụ quốc phòng,an ninh.
B.
lãnh đạo lực lượng vũ trang để thực hiện nhiệm vụ
quốc phòng, an ninh.
C.
lãnh đạo của
Đảng, quản lý điều hành của Nhà nước.
D.
huy động nhân lực, vật lực, tài chính để thực hiện
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Câu 46: Bổ sung cụm từ phù hợp nhất
cho khái niệm tiềm lực chính trị, tinh thần: “tiềm lực chính trị, tinh thần là
nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh của …………,có tác động to lớn đến hiệu quả sử
dụng các nguồn tiềm lực khác”.
A. Đảng.
B. quốc phòng, an ninh.
C. quân đội, vũ khí và phương
tiện chiến tranh.
D. quân đội.
Câu 47: Một trong những nội dung xây
dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân là:
A.
Xây dựng và huy động nguồn nhân lực, vật lực, tài
chính cho quân đội.
B.
Phát triển vũ khí, phương tiện chiến tranh để thực
hiện nhiệm vụ quốc phòng,an ninh.
C.
Xây dựng tình
yêu quê hương đất nước, niềm tin đối với sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, đối với chế độ XHCN.
D.
Phát triển quân đội.
Câu 48: Một số nội dung xây dựng
tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh là:
1/ Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
2/ Xây dựng các quân binh chủng tác chiến trên
mọi chiến trường cả thời bình và thời chiến.
3/ Phát triển công nghiệp quốc phòng, trang bị
kỹ thuật hiện đại cho quân đội và công an.
4/ Xây dựng hậu phương vững chắc đáp ứng các nhu
cầu phục vụ chiến tranh.
A. Nội dung 3 và 4 đúng
B. Nội dung 2, 3 và 4 đúng
C.
Nội dung 1 và 3
đúng
D.
Nội dung 1 và 4 đúng
Câu 49: Một số nội dung xây dựng tiềm
lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh là:
1/ Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
2/ Xây dựng các quân binh chủng tác chiến trên
mọi chiến trường cả thời bình và thời chiến.
3/ Phát triển công nghiệp quốc phòng, trang bị
kỹ thuật hiện đại cho quân đội và công an.
4/ Kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế với cơ
sở hạ tầng quốc phòng.
A.
Nội dung 1, 3
và 4 đúng.
B.
Nội dung 2, 3 và 4 đúng.
C.
Nội dung 1, 2 và 4 đúng.
D.
Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
Câu 50: Bổ sung cụm từ phù hợp
nhất cho khái niệm tiềm lực quân sự, an ninh: “tiềm lực quân sự, an ninh nhân
dân là khả năng………có thể huy động tạo thành sức mạnh phục vụ cho nhiệm vụ quân
sự, an ninh, cho chiến tranh”.
A.
nguồn tài nguyên tái tạo.
B.
về vật chất và
tinh thần.
C.
quản lý điều hành chiến tranh.
D.
nhân lực, vật lực , tài lực.
Câu 51: Một số nội dung biểu
hiện của tiềm lực quân sự, an ninh là:
1/ Khả năng duy
trì và không ngừng phát triển trình độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
2/ Nguồn dự trữ
sức người, sức của trên các lĩnh vực đời sống xã hội và nhân dân có thể huy
động để phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, an ninh, cho chiến tranh.
3/ Khả năng phát
triển trình độ quân sự trên bộ, trên không, trên biển.
4/ Khả năng duy
trì và không ngừng phát triển trình độ sẵn sàng chiến đấu, năng lực và sức mạnh
chiến đấu của các lực lượng vũ trang nhân dân.
A.
Nội dung 1 và 4 đúng
B.
Nội dung 2, 3 và 4 đúng
C.
Nội dung 2 và 4
đúng
D.
Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng .
Câu 52: Tiềm lực quân sự, an ninh được
xây dựng trên một số nền tảng nào?
1/ Tiềm lực kinh
tế của nền quốc phòng, an ninh .
2/ Trình độ công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc
lập, tự chủ.
3/ Khả năng phát
triển trình độ quân sự trên bộ, trên không, trên biển.
4/ Tiềm lực khoa
học công nghệ.
A.
Nội dung 1 và 4
đúng
B.
Nội dung 2, 3 và 4 đúng
C.
Nội dung 2 và 4 đúng
D.
Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng
Câu 53: Bổ sung cụm từ phù hợp
nhất cho khái niệm thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân: “ thế trận
quốc phòng, an ninh là…………..theo yêu cầu của quốc phòng, an ninh, bảo vệ tổ
quốc VNXHCN”.
A.
khả năng huy động nguồn tài nguyên thiên nhiên phục
vụ cho công tác quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
B.
sự tổ chức, bố
trí lực lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước và của toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ , theo yêu cầu của quốc phòng , an
ninh,bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
XHCN.
C.
khả năng quản lý điều hành công tác quốc phòng, an
ninh trên toàn bộ lãnh thổ,bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
D.
khả năng tổ chức, huy động nguồn nhân lực, vật lực,
tài lực cho đất nước để
bảo đảm công tác quốc
phòng , an ninh.
Câu 54: Một số nội dung xây dựng
thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gồm:
1/ Xây dựng khu
vực phòng thủ tỉnh (thành phố).
2/ Tổ chức, bố trí lực
lượng toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ.
3/ Phân vùng chiến
lược quốc phòng, an ninh kết hợp với vùng kinh tế.
4/ Xây dựng khối
đại đoàn kết quân dân để bảo đảm công tác quốc phòng,
an ninh.
A.
Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng .
B.
Nội dung 3 và 4 đều đúng
C.
Nội dung 1 và 3
đều đúng
D.
Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng.
Câu 55: Một số nội dung xây dựng
thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gồm:
1/ Xây dựng khu
vực phòng thủ tỉnh (thành phố).
2/ Xây dựng hậu
phương tạo chỗ dựa vững chắc cho thế trận quốc phòng, an
ninh.
3/ Phân vùng chiến
lược quốc phòng, an ninh kết hợp với vùng kinh tế.
4/ Xây dựng khối
đại đoàn kết quân dân để bảo đảm công tác quốc phòng,
an ninh.
A.
Nội dung 1, 2
và 3 đều đúng.
B.
Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
C.
Tất cả nội dung 1,2, 3 và 4 đều đúng .
D.
Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
Câu 56: Một số biện pháp xây dựng nền
quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay gồm:
1/ Nâng cao ý
thức, trách nhiệm công dân cho sinh viên trong xây dựng nền
quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân.
2/ Xây dựng hậu
phương tạo chỗ dựa vững chắc cho thế quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân.
3/ Thường xuyên
thực hiện giáo dục quốc phòng an ninh.
4/ Tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước, trách nhiệm
triển khai thực hiện của các cơ
quan, tổ chức và nhân dân đối với nền
quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân.
A. Nội dung 1, 2 và 3 đúng
B, Nội dung 2, 3 và 4 đúng
C. Tất cả nội dung 1,2, 3 và 4 đều đúng
D. Nội dung 1, 3 và 4 đúng
Câu 57: Một trong những quan điểm cơ
bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là :
A.
Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với xây
dựng quốc phòng an ninh,
bảo vệ Tổ quốc.
B.
Xây dựng Chủ
nghĩa xã hội phải kết hợp chặt chẽ với nhiệm vụ bảo vệ Tổ
quốc Xã hội chủ nghĩa.
C.
Kết hợp xây dựng kinh tế với quốc phòng , an ninh.
D.
Bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ hàng đầu của toàn dân
tộc.
Câu 58: Nội dung xây dựng tiềm
lực quốc phòng,an ninh ngày càng vững mạnh tập trung vào mấy nội dung?
A. Tập trung vào 3 nội dung.
B.
Tập trung vào 4 nội dung.
C. Tập trung vào 5 nội dung.
D. Tâp trung vào 6 nội dung.
Câu 59 : Hãy cho biết đâu là biện pháp
để xây dựng nề quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay:
A.
Thường
xuyên thực hiện công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.
B.
Tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước, trách nhiệm triển khai
thực hiện của các cơ quan tổ chức và nhân dân đối với xây dựng nền quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân.
C.
Nâng cao
ý thức, trách nhiệm công dân cho sinh viên trong xây dựng nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân.
D. Cả 3 phương
án trên đều đúng.
Câu 60: Bổ sung cụm từ đúng nhất vào câu sau: Xây dựng lực lượng quốc
phòng, an ninh là xây dựng ……….. đáp ứng yêu cầu của quốc phòng , an ninh, bảo
vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
A. lực lượng chính trị.
B.
lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân.
C. lực lượng vũ trang nhân dân.
D. lực lượng vũ trang gồm ba thứ quân.
Câu 61: Khái niệm về
chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A.
Là quá trình sử dụng tiềm lực của đất nước để xây
dựng và đi lên CNXH.
B.
Là quá trình sử dụng tiềm lực quốc phòng an ninh để
xây dựng đất nước, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
C.
Là quá trình sử dụng tiềm lực quốc phòng an ninh để
ứng phó với mọi tình huống chiến tranh.
D.
Là quá trình sử
dụng tiềm lực của đất nước, nhất là tiềm lực quốc phòng an ninh, nhằm đánh bại ý đồ xâm lược lật đổ của kẻ thù đối
với cách mạng nước ta.
Câu 62: Một số nội dung về
mục đích của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là :
1/ Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ an
ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
2/ Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
3/ Bảo vệ giai cấp, chế độ và biên giới, hải
đảo, vùng trời, vùng biển.
4/ Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ
XHCN.
A.
Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng
B.
Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng
C.
Nội dung 1,2,3 và 4 đều đúng
D.
Nội dung 1, 2
và 4 đều đúng.
Câu 63: Một số nội
dung về mục đích của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
1/ Giữ vững ổn
định chính trị và môi trường hòa bình, phát triển đất nước
theo định
hướng xã hội chủ nghĩa.
2/ Bảo vệ sự an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và nền văn hóa.
3/ Bảo vệ Giai
cấp, chế độ và biên giới, hải đảo, vùng trời, vùng biển.
4/ Bảo vệ lợi ích
quốc gia, dân tộc.
A.
Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng.
B.
Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
C.
Nội dung 1,2,3 và 4 đều đúng .
D.
Nội dung 1,2 và
4 đều đúng.
Câu 64: Đối tượng
tác chiến của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
1/ Chủ nghĩa đế
quốc.
2/ Các thế lực
phản động có hành động phá hoại, xâm lược lật đổ cách
mạng.
3/ Chủ nghĩa khủng
bố và ly khai cực đoan.
4/ Chủ nghĩa dân
tộc hẹp hòi và chủ nghĩa nước lớn.
A. Nội dung 1 và 2 đều đúng.
B. Nội dung 3 và 4 đều đúng.
C. Nội dung 2 và 3 đều đúng.
D. Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng.
Câu 65: Một trong những quan điểm
của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A.
Quá trình xây dựng và đi lên CNXH phải chủ động đánh
địch ngay từ đầu và
lâu dài.
B.
Tiến hành chiến
tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang
nhân dân làm nòng cốt. Kết hợp tác
chiến của lực lượng vũ trang địa phương
với tác chiến của các binh đoàn chủ lực.
C.
Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân ngày
càng được củng cố
vững chắc, có điều kiện phát huy sức
mạnh tổng hợp chủ động đánh địch
ngay từ đầu và lâu dài.
D.
Đưa đất nước lên thế phòng ngự chiến tranh, tạo
thuận lợi đánh địch ngay từ
đầu và lâu dài.
Câu 66: Một trong những quan điểm
của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A.
Quá trình xây dựng và đi lên CNXH phải chủ động đánh
địch ngay từ đầu và
lâu dài.
B.
Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân ngày
càng được củng cố
vững chắc, có điều kiện phát huy sức
mạnh tổng hợp chủ động đánh địch
ngay từ đầu và lâu dài.
C.
Tiến hành chiến
tranh toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự,
chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa tư tưởng, lấy đấu tranh quân sự là
chủ
yếu, lấy thắng lợi trên chiến trường là yếu tố quyết định để giành thắng
lợi
trong chiến tranh.
D.
Đưa đất nước lên thế phòng ngự chiến tranh, tạo
thuận lợi đánh địch ngay từ
đầu và lâu dài.
Câu 67: Một trong những quan điểm
của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A.
Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân ngày
càng được củng cố
vững chắc, có điều kiện phát huy sức
mạnh tổng hợp chủ động đánh địch
ngay từ đầu và lâu dài.
B.
Quá trình xây dựng và đi lên CNXH phải chủ động đánh
địch ngay từ đầu và
lâu dài.
C.
Đưa đất nước lên thế phòng ngự chiến tranh, tạo
thuận lợi đánh địch ngay từ
đầu và lâu dài.
D.
Chuẩn bị trên
cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài, ra
sức thu hẹp không gian, rút ngắn thời gian của chiến tranh giành thắng lợi
càng sớm càng tốt.
Câu 68: Một trong những quan điểm
của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A.
Kết hợp đấu
tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn an ninh trật
tự an toàn xã hội, trấn áp kịp thời mọi âm mưu và hành động phá hoại gây
bạo loạn.
B.
Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân ngày
càng được củng cố
vững chắc, có điều kiện phát huy sức mạnh
tổng hợp chủ động đánh địch ngay
từ đầu và lâu dài.
C.
Quá trình xây dựng và đi lên CNXH phải chủ động đánh
địch ngay từ đầu và
lâu dài.
D.
Đưa đất nước lên thế phòng ngự chiến tranh, tạo
thuận lợi đánh địch ngay từ
đầu và lâu dài.
Câu 69: Một trong những nội dung
của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A.
Quá trình xây dựng và đi lên CNXH phải chủ động đánh
địch ngay từ đầu và
lâu dài.
B.
Kết hợp sức
mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy tinh thần tự lực tự
cường, tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế, sự đồng tình ủng hộ của nhân dân
tiến bộ trên thế giới.
C.
Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân ngày
càng được củng cố
vững chắc, có điều kiện phát huy sức
mạnh tổng hợp chủ động đánh địch
ngay từ đầu và lâu dài.
D.
Đưa đất nước lên thế phòng ngự chiến tranh, tạo
thuận lợi đánh địch ngay từ
đầu và lâu dài.
Câu 70: Một số quan điểm của
Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
1/ Quá trình xây dựng và đi lên CNXH phải chủ
động đánh địch ngay từ đầu
và lâu dài.
2/ Kết hợp sức
mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy tinh thần tự
lực tự cường, tranh thủ sự giúp
đỡ của quốc tế, sự đồng tình ủng hộ của
nhân dân tiến bộ trên thế giới.
3/ Xây dựng thế
trận quốc phòng, an ninh nhân dân ngày càng được củng cố
vững chắc, có điều kiện phát
huy sức mạnh tổng hợp chủ động đánh địch
ngay từ đầu và lâu dài.
4/ Kết hợp đấu
tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn an ninh
trậttự an toàn xã hội, trấn áp
kịp thời mọi âm mưu và hành động phá hoại
gây bạo loạn.
A.
Nội dung 1 và 2 đều đúng.
B.
Nội dung 3 và 4 đều đúng.
C.
Nội dung 2 và 3 đều đúng.
D.
Nội dung 2 và 4
đều đúng.
Câu 71: Một số quan điểm của Đảng
về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốclà:
1/ Quá trình xây
dựng và đi lên CNXH phải chủ động đánh địch ngay từ đầu
và lâu dài.
2/ Xây dựng thế
trận quốc phòng, an ninh nhân dân ngày càng được củng cố
vững chắc, có điều kiện phát
huy sức mạnh tổng hợp chủ động đánh địch
ngay từ đầu và lâu dài.
3/ Chuẩn bị trên
cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu
dài, ra sức thu hẹp không gian,
rút ngắn thời gian của chiến tranh giành
thắng lợi càng sớm càng tốt.
4/ Tiến hành chiến
tranh toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân
sự, chính trị, ngoại giao, kinh
tế, văn hóa tư tưởng, lấy đấu tranh quân sự
là chủ yếu, lấy thắng lợi
trên chiến trường là yếu tố quyết định để giành
thắng lợi trong chiến tranh.
A.
Nội dung 1 và 2 đều đúng.
B.
Nội dung 3 và 4
đều đúng.
C.
Nội dung 2 và 3 đều đúng.
D.
Nội dung 2 và 4 đều đúng.
Câu 72: Một số quan điểm của Đảng
về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
1/ Tiến hành chiến
tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ
trang nhân dân làm nòng cốt. Kết hợp tác
chiến của lực lượng vũ trang
địa phương với tác chiến của các binh đoàn chủ
lực.
2/ Kết hợp sức
mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy tinh thần tự
lực tự cường, tranh thủ sự giúp đỡ của quốc
tế, sự đồng tình ủng hộ của
nhân dân tiến bộ trên thế giới.
3/ Chuẩn bị trên
cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu
dài, ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn thời
gian của chiến tranh giành
thắng lợi càng sớm càng tốt.
4/ Tiến hành chiến
tranh toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân
sự, chính trị, ngoại giao,
kinh tế, văn hóa tư tưởng, lấy đấu tranh quân sự
là chủ yếu, lấy thắng lợi trên
chiến trường là yếu tố quyết định để giành
thắng lợi trong chiến tranh.
A.
Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng.
B.
Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
C.
Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
D.
Nội dung 1, 2,
3 và 4 đều đúng.
Câu 73: Một số nội dung
chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
1/ Tổ chức thế
trận chiến tranh nhân dân.
2/ Tổ chức lực
lượng chiến tranh nhân dân.
3/ Phối hợp chặt
chẽ chống quân địch tấn công từ bên ngoài vào và bạo loạn
lật đổ từ bên trong.
4/ Xây dựng thế
trận quốc phòng, an ninh vững chắc, phát huy sức mạnh
tổng hợp, chủ động đánh địch
ngay từ đầu.
A.
Nội dung 1, 2
và 3 đều đúng.
B.
Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
C.
Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
D.
Nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
Câu 74: Một số nội dung chủ
yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
1/ Phối hợp chặt
chẽ chống quân địch tấn công từ bên ngoài vào và bạo loạn
lật đổ từ bên trong.
2/ Tổ chức lực
lượng chiến tranh nhân dân.
3/ Xây dựng thế
trận quốc phòng, an ninh vững chắc, phát huy sức mạnh
tổng hợp, chủ động đánh địch
ngay từ đầu.
4/ Tổ chức thế
trận chiến tranh nhân dân.
A.
Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
B.
Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
C.
Nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
D.
Nội dung 1, 2
và 4 đều đúng.
Câu 75:
Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là :
A.
Chủ nghĩa Đế quốc mà đứng đầu là Đế quốc Mỹ.
B.
Chủ nghĩa Đế
quốc và các thế lực phản động có hành động phá hoại, xâm lược , lật đổ cách mạng.
C.
Các thế lực phản động bên ngoài và bên trong quốc
gia.
D.
Chủ nghĩa Đế quốc và thực dân phản động, muốn biến
nước ta thành thuộc địa của chúng.
Câu 76 : Âm mưu thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi tiến
hành xâm lược nước ta là:
A.
Thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh.
B.
Kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài với hoạt động
lật đổ từ bên trong.
C.
Sử dụng các biện pháp phi vũ trang.
D.
Cả A,B và C đều
đúng.
Câu 77:
Đặc điểm chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc có mấy nội dung:
A.
Có 3 nội dung.
B.
Có 4 nội dung.
C.
Có 5 nội dung.
D.
Có 6 nội dung.
Câu 78: Một trong những tính chất của
chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là :
A.
Chiến tranh chống lại kẻ thù xâm lược bảo vệ Tổ quốc.
B.
Chiến tranh cách mạng giành độc lập.
C.
Chiến tranh
chính nghĩa, tự vệ cách mạng.
D.
Cuộc chiến tranh bảo vệ xã hội Xã hội chủ nghĩa.
Câu 79: Nếu chiến tranh xảy ra, ta đánh giá quân
địch có điểm yếu nào là cơ bản?
A.
Vấp phải ý chí kiên cường , chiến đấu vì độc lập tự
do của dân tộc ta.
B.
Phải đương đầu
với dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước , chống xâm lược,kiên cường bất khuất.
C.
Phải đối phó với cách đánh năng động, sáng tạo
của quân đội ta.
D. Phải đương đầu với một dân tộc có lòng yêu
nước nồng nàn.
Câu 80: Thế trận chiến tranh nhân dân là gì?
A.
Là sự tổ chức,bố trí lực lượng để tiến hành chiến
tranh và hoạt động tác chiến.
B. Là tổ chức , bố trí lực lượng vũ trang.
C. Là sự tổ chức bố trí lực lượng để phòng thủ
đất nước.
D. Là tổ chức , bố trí lực lượng vũ trang trong
ý đồ chiến lược.
Câu 81: Một trong những mục
đích của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là :
A. Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền, thống
nhất của Tổ quốc.
B. Bảo vệ sự toàn vẹn của Tổ quốc.
C.
Bảo vệ vững chắc độc lập,chủ quyền,thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ.
D. Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền của Tổ
quốc.
Câu 82: Một trong những đặc
điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là :
A. Đất nước thống nhất , đi lên CNXH.
B. An ninh quốc phòng được tăng cường, củng cố
vững chắc.
C.
Hình thái đất nước được chuẩn bị sẵn sàng,thế trận
quốc phòng an ninh ngày càng được củng cố vững chắc.
D. Các tuyến phòng thủ chiến lược được củng cố
vững chắc.
Câu 83: Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ
quốc là gì?
A. Là cuộc chiến tranh toàn dân. Lực lượng vũ
trang làm nòng cốt.
B.
Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện , lực lượng
vũ trang làm nòng cốt,dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Là cuộc đấu tranh của nhân dân mà quân sự
đóng vai trò quyết định.
D. Là cuộc chiến tranh cách mạng chống lại các
thế lực phản cách mạng.
Câu 84: Tiến hành chiến tranh
nhân dân bảo vệ Tổ quốc, cần quán triệt mấy quan điểm chỉ đạo?
A.
6 quan điểm chỉ đạo.
B. 5 quan điểm chỉ đạo.
C. 4 quan
điểm chỉ đạo.
D. 3 quan
điểm chỉ đạo.
Câu 85: Nếu chiến tranh xảy ra, cùng với bọn Đế quốc, lực lượng nào là
đối tượng tác chiến của quân dân ta?
A.
Lực
lượng khủng bố và xâm lược.
B.
Lực lượng phản động gây bạo loạn , lật đổ, gây xung
đột vũ trang, chiến tranh xâm lược.
C.
Lực
lượng phản động bạo loạn , lật đổ
và các thế lực sử dụng sức mạnh quân sự
xâm lược nước ta.
D.
Lực
lượng phản động tiến hành bạo loạn , lật
đổ phá hoại thành quả cách mạng của nhân dân ta.
Câu 86 : Nếu chiến tranh xảy
ra, ta đánh giá địch có điểm yếu cơ bản nào?
A. Là cuộc chiến tranh hiếu chiến , tàn ác , sẽ
bị nhân loại phản đối.
B. Là cuộc chiến tranh xâm lược , sẽ bị thế giới
lên án.
C.
Là cuộc chiến tranh phi nghĩa, chắc chắn bị nhân
loại phản đối .
D. Là cuộc chiến tranh phi nhân đạo , sẽ bị nhân
dân thế giới lên án.
Câu 87: Tiến hành chiến tranh
xâm lược , địch sẽ có điểm mạnh nào sau đây:
1/ Có ưu thế tuyệt đối về sức mạnh quân sự ,
kinh tế và tiềm lực khoa học
công nghệ.
2/ Có khả năng về vũ khí công nghệ cao.
3/ Có thể câu kết với lực lượng phản động nội
địa , thực hiện trong đánh ra,
Ngoài đánh vào.
4/ Có sự hậu thuẫn của quân đồng minh hùng mạnh.
A. Nội dung 1, 2 và 3 đúng.
B.
Nội dung 1 và 3 đúng.
C. Nội dung
1, 3 và 4 đúng.
D. Nội dung
1 và 2 đúng.
Câu 88: Một trong những nội
dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là :
A.
Tổ chức
thế trận toàn dân đánh giặc.
B. Tổ chức thế
trận chiến tranh nhân dân.
C.
Tổ chức
bố trí cách đánh giặc.
D.
Tổ chức
thế trận phòng thủ của chiến tranh nhân dân.
Câu 89 : Tính chất của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
A. Là cuộc chiến tranh nhân dân toàn dân toàn diện,
B. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa , tự vệ cách
mạng.
C. Là cuộc chiến tranh mang tính hiện đại.
D.
Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 90: Chọn một phương án để điền vào chỗ trống trong khái niệm sau:
“Chiến tranh nhân dân Việt Nam là quá trình …………. , nhằm đánh bại ý đồ xâm lược
lật đổ của kẻ thù đối với cách mạng nước ta.”
A. sử dụng sức mạnh quân sự được huy động trên
cả nước
B.
sử dụng tiềm lực của đất nước , nhất là tiềm lực quốc
phòng an ninh
C. huy động
lực lượng vũ trang toàn dân
D. huy động
lực lượng vũ trang kết hợp với toàn dân
Câu 91:
Hãy chọn cụm từ đúng nhất tương ứng vị trí (1) và (2) để làm rõ khái
niệm sau: “Lực lượng vũ trang nhân dân là …...(1) ……..và ……..(2)……..do Đảng
cộng sản VN lãnh đạo, Nhà nước CHXHCNVN quản lý “.
A.
các tổ chức vũ trang (1); bán vũ trang (2).
B.
các lực lượng vũ trang (1); bán vũ trang (2).
C.
tiềm lực vũ trang (1); tiềm lực bán vũ trang (2).
D.
tiềm lực quốc
phòng (1); thế trận quốc phòng (2).
Câu 92: Một trong những nhiệm vụ
chủ yếu của lực lượng vũ trang nhân dân là:
A.
Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tấn công từ bên
ngoài vào và bạo loạn lật
đổ từ bên trong.
B.
Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân và thế trận
chiến tranh nhân dân.
C.
Chiến đấu giành và giữ độc lập, chủ quyền thống nhất
và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
D.
Tổ chức lực lượng quần chúng rộng rãi xây dựng nền
quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Câu 93: Một trong những
nhiệm vụ chủ yếu của Lực lượng vũ trang nhân dân là:
A.
Bảo vệ an ninh
quốc gia, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế
độ XHCN và những thành quả cách mạng.
B.
Xây dựng tiềm lực quốc phòng và thế trận quốc phòng
vững chắc.
C.
Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân và thế trận
chiến tranh nhân dân.
D.
Tổ chức lực lượng quần chúng rộng rãi xây dựng nền
quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Câu 94:
Một trong những nhiệm vụ chủ yếu của Lực lượng vũ trang nhân dân
là:
1/ Bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã
hội, bảo vệ nhân dân, bảo vệ
chế độXHCN và những thành quả
cách mạng.
2/ Xây dựng tiềm
lực quốc phòng và thế trận quốc phòng vững chắc.
3/ Tổ chức lực
lượng chiến tranh nhân dân và thế trận chiến tranh nhân
dân.
4/ Cùng toàn dân
xây dựng đất nước.
A.
Nội dung 1 và 4 đều đúng.
B.
Nội dung 2 và 4 đều đúng.
C.
Nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
D.
Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng.
Câu 95: Một trong
những nhiệm vụ chủ yếu của lực lượng vũ trang nhân dân là:
1/ Bảo vệ an ninh
quốc gia, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ nhân dân, bảo vệ
chế độ XHCN và những thành quả cách
mạng.
2/ Chiến đấu giành
và giữ độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ của Tổ quốc.
3/ Tổ chức lực
lượng chiến tranh nhân dân và thế trận chiến tranh nhân
dân.
4/ Cùng toàn dân
xây dựng đất nước.
A.
Nội dung 1 và 4 đều đúng.
B.
Nội dung 2 và 4 đều đúng.
C.
Nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
D.
Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng.
Câu 96:
Một trong những đặc điểm liên quan đến xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân là:
A.
Bảo vệ chế độ XHCN và những thành quả cách mạng
trong điều kiện quốc tế
đã thay đổi, có nhiều diễn biến phức
tạp.
B.
Xây dựng dựng
lực lượng vũ trang nhân dân trong điều kiện quốc tế đã thay
đổi, có nhiều diễn biến phức tạp.
C.
Xây dựng lực lượng chiến tranh nhân dân và thế trận
chiến tranh nhân dân
trong điều kiện quốc tế đã thay đổi, có
nhiều diễn biến phức tạp.
D.
Xây dựng đất nước và xây dựng nền quốc phòng toàn
dân trong điều kiện
quốc tế đã thay đổi.
Câu 97:
Một trong những đặc điểm liên quan đến xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân là:
A.
Bảo vệ chế độ XHCN và những thành quả cách mạng
trong điều kiện quốc tế
đã thay đổi, có nhiều diễn biến phức
tạp.
B. Xây dựng lực lượng chiến tranh nhân dân và
thế trận chiến tranh nhân dân
trong điều kiện quốc tế đã thay đổi, có
nhiều diễn biến phức tạp.
C. Xây dựng đất nước và xây dựng nền quốc phòng
toàn dân trong điều kiện
quốc tế đã thay đổi.
D. Thực trạng lực lượng vũ trang
nhân dân đã có những bước trưởng thành lớn
mạnh về chính trị, chất lượng tổng hợp, trình độ chính quy, sức mạnh chiến
đấu, song vẫn còn phải tháo gỡ một số vấn đề về chính trị, trình độ chính
quy,
trang bị còn lạc hậu, thiếu đồng bộ.
Câu 98:
Một trong những đặc điểm liên quan đến xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân là:
A.
Bảo vệ chế độ XHCN và những thành quả cách mạng
trong điều kiện quốc tế
đã thay đổi, có nhiều diễn biến phức
tạp.
B.
Xây dựng lực lượng chiến tranh nhân dân và thế trận
chiến tranh nhân dân
trong điều kiện quốc tế đã thay đổi, có
nhiều diễn biến phức tạp.
C.
Cả nước đang
thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
XHCN, trong khi chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch chống phá ta
quyết liệt.
D.
Xây dựng đất nước và xây dựng nền quốc phòng toàn
dân trong điều kiện
quốc tế đã thay đổi.
Câu 99: Một trong những đặc điểm
liên quan đến xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
A.
Sự nghiệp đổi
mới ở nước ta đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, đất nước
đang bước sang thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập kinh tế
thế giới toàn diện hơn.
B.
Bảo vệ chế độ XHCN và những thành quả cách mạng
trong điều kiện quốc tế
đã thay đổi, có nhiều diễn biến phức
tạp.
C.
Xây dựng lực lượng chiến tranh nhân dân và thế trận
chiến tranh nhân dân
trong điều kiện quốc tế đã thay đổi, có
nhiều diễn biến phức tạp.
D.
Xây dựng đất nước và xây dựng nền quốc phòng toàn
dân trong điều kiện
quốc tế đã thay đổi.
Câu 100: Một trong những
đặc điểm liên quan đến xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
1/ Sự nghiệp đổi
mới ở nước ta đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, đất nước
đang bước sang thời kỳ công
nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập kinh tế
thế giới toàn diện hơn.
2/ Bảo vệ chế độ
XHCN và những thành quả cách mạng trong điều kiện
quốc tế đã thay đổi, có nhiều
diễn biến phức tạp.
3/ Xây dựng lực
lượng chiến tranh nhân dân và thế trận chiến tranh nhân
dân trong điều kiện quốc tế đã
thay đổi, có nhiều diễn biến phức tạp.
4/ Cả nước đang
thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc XHCN, trong khi chủ nghĩa
đế quốc và các thế lực thù địch chống
phá ta quyết liệt.
A.
Nội dung 3 và 4 đều đúng.
B.
Nội dung 2 và 3 đều đúng.
C.
Nội dung 2 và 4 đều đúng.
D.
Nội dung 1 và 4
đều đúng.
Câu 101: Một trong những đặc điểm
liên quan đến xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
1/ Xây dựng lực
lượng chiến tranh nhân dân và thế trận chiến tranh nhân
dân trong điều kiện quốc tế đã
thay đổi, có nhiều diễn biến phức tạp.
2/ Sự nghiệp đổi
mới ở nước ta đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, đất nước
đang bước sang thời kỳ công
nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập kinh tế
thế giới toàn diện hơn.
3/ Cả nước đang
thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc XHCN, trong khi chủ nghĩa
đế quốc và các thế lực thù địch chống
phá ta quyết liệt.
4/ Thực trạng lực
lượng vũ trang nhân dân đã có những bước trưởng thành
lớn mạnh về chính trị, chất
lượng tổng hợp, trình độ chính quy, sức mạnh
chiến dấu, song vẫn còn phải
tháo gỡ một số vấn đề về chính trị, trình độ
chính quy, trang bị còn lạc hậu,
thiếu đồng bộ.
A.
Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng.
B.
Nội dung 2, 3
và 4 đều đúng.
C.
Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
D.
Nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
Câu 102: Một trong những quan
điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới là:
1/ Bảo đảm cho lực lượng vũ trang nhân dân luôn
trong tư thế sẵn sàng
chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
2/ Thực hiện xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN
trong điều kiện quốc tế đã
thay đổi, có nhiều diễn biến phức tạp.
3/ Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
CSVN đối với lực lượng vũ
trang nhân dân.
4/ Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong
thời kỳ công nghiệp hóa –
hiện
đại hóa và hội nhập kinh tế thế giới toàn diện hơn.
A.
Nội dung 2 và 3 đều đúng.
B.
Nội dung 2 và 4 đều đúng.
C.
Nội dung 1 và 3
đều đúng.
D.
Nội dung 1 và 4 đều đúng.
Câu 103: Một trong những quan
điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới là:
1/ Bảo đảm cho lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư
thế sẵn sàng
chiến đấu và chiến đấu thắng
lợi.
2/ Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ
trang.
3/ Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng CSVN đối
với lực lượng vũ
trang nhân dân.
4/ Xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ công nghiệp hóa –
hiện đại hóa và hội nhập kinh tế
thế giới toàn diện hơn.
A.
Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng.
B.
Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
C.
Nội dung 1, 2
và 3 đều đúng.
D.
Tất cả nội dung 1,2, 3 và 4 đều đúng.
Câu 104: Một trong những quan
điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới là:
A.
Xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng
chính trị làm cơ sở.
B.
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ
công nghiệp hóa - hiện
đại hóa và hội nhập kinh tế thế giới
toàn diện hơn.
C.
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân có những bước
trưởng thành lớn mạnh
về chính trị, chất lượng tổng hợp, trình
độ chính quy, sức mạnh chiến đấu.
D.
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong điều kiện
quốc tế đã thay đổi, có
nhiều diễn biến phức tạp.
Câu 105: Một trong những phương
hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới là:
A.
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân theo hướng
chính quy cách mạng.
B.
Xây dựng quân
đội nhân dân theo hướng cách mạng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
C.
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư
thế sẳn sàng chiến đấu trong điều kiện quốc tế đã thay đổi, có nhiều diễn biến
phức tạp.
D.
Xây dựng và
bảo đảm cho lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẳn sàng chiến đấu và
chiến đấu thắng lợi.
Câu 106: Một trong những phương
hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới là:
1/ Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân theo
hướng chính quy cách mạng.
2/ Xây dựng quân đội nhân dân theo hướng cách
mạng chính quy, tinh
nhuệ, từng bước hiện
đại.
3/ Xây dựng lực lượng dự bị động viên.
4/ Xây dựng và bảo đảm cho lực lượng vũ trang
nhân dân luôn trong tư thế
sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
A.
Nội dung 2 và 4 đều đúng.
B.
Nội dung 3 và 4 đều đúng.
C.
Nội dung 2 và 3
đều đúng.
D. Nội dung 1 và 4 đều đúng.
Câu 107: Một trong
những phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới là:
1/ Xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân theo hướng chính quy cách mạng.
2/ Xây
dựng quân đội nhân dân theo hướng cách mạng chính quy, tinh
nhuệ, từng bước hiện đại.
3/ Xây dựng
lực lượng dự bị động viên.
4/ Xây dựng lực
lượng dân quân tự vệ .
A.
Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng.
B.
Nội dung
2, 3 và 4 đều đúng.
C.
Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
D.
Tất cả nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
Câu 108: Một trong những nội
dung xây dựng quân đội cách mạng là:
1/ Xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân rộng rãi và dân chủ.
2/ Xây dựng lực
lượng dự bị động viên tốt.
3/ Có tinh thần
đoàn kết quân dân, đoàn kết nội bộ, đoàn kết quốc tế tốt.
4/ Kỷ luật tự giác
nghiêm minh, dân chủ rộng rãi...
A.
Nội dung 3 và 4
đều đúng.
B.
Nội dung 2 và 3 đều đúng.
C.
Nội dung 1 và 4 đều đúng.
D.
Tất cả nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
Câu 109: Một trong những
nội dung xây dựng quân đội cách mạng là:
1/ Có tinh thần
đoàn kết quân dân, đoàn kết nội bộ, đoàn kết quốc tế tốt.
2/ Trước diễn biến
tình hình phải phân biệt được đúng sai.
3/ Xây dựng lực
lượng dự bị động viên tốt.
4/ Kỷ luật tự giác
nghiêm minh, dân chủ rộng rãi…
A.
Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
B.
Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
C.
Nội dung 1, 2
và 4 đều đúng.
D.
Tất cả nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
Câu 110: Một trong những nội
dung xây dựng quân đội cách mạng là:
1/ Xây dựng bản
chất giai cấp công nhân cho quân đội, làm cho lực lượng
này tuyệt đối trung thành với
Đảng, với Tổ quốc, với nhân dân.
2/ Trước diễn biến
tình hình phải phân biệt được đúng sai.
3/ Kiên định mục
tiêu lý tưởng XHCN, vững vàng trước mọi khó khăn thử
thách, hoàn thành tốt mọi nhiệm
vụ được giao.
4/ Kỷ luật tự giác
nghiêm minh, dân chủ rộng rãi...
A.
Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
B.
Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
C.
Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng.
D.
Tất cả nội dung
1, 2, 3 và 4 đều đúng.
Câu 111: Một trong những nội dung
xây dựng quân đội chính quy là:
1/ Thống nhất về
xây dựng bản chất giai cấp cho quân đội.
2/ Thống nhất về
bản chất cách mạng, mục tiêu chiến đấu, ý chí quyết tâm,
nguyên tắc xây dựng quân đội,
tổ chức biên chế trang bị.
3/ Thống nhất về
quan điểm tư tưởng quân sự, nghệ thuật quân sự, phương
pháp huấn luyện giáo dục.
4/ Thống nhất về
xây dựng lực lượng dự bị động viên tốt.
A.
Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
B.
Nội dung 3 và 4 đều đúng.
C.
Nội dung
2 và 3 đều đúng.
D.
Tất cả nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng
Câu 112: Một trong những nội
dung xây dựng quân đội chính quy là:
1/ Thống nhất về
tổ chức thực hiện chức trách nề nếp chế độ chính quy,
quản lý bộ đội,công an,về tổ
chức biên chế trang bị.
2/ Thống nhất về
bản chất cách mạng, mục tiêu chiến đấu, ý chí quyết tâm,
nguyên tắc xây dựng quân đội,
tổ chức biên chế trang bị.
3/ Thống nhất về
quan điểm tư tưởng quân sự, nghệ thuật quân sự, phương
pháp huấn luyện giáo dục.
4/
Thống nhất về xây dựng lực lượng dự bị động viên tốt.
A.
Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
B.
Nội dung 3 và 4 đều đúng.
C.
Nội dung
1, 2 và 3 đều đúng.
D.
Tất cả nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
Câu 113: Một trong những nội dung xây
dựng quân đội tinh nhuệ là:
1/ Tinh nhuệ về tổ
chức.
2/ Tinh nhuệ về chính trị.
3/ Tinh nhuệ về văn hóa, đời sống.
4/ Tinh nhuệ về kỹ chiến thuật.
A. Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
B. Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
C.
Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng.
D. Tất cả nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
Câu 114: Một trong những
nội dung xây dựng quân đội tinh nhuệ là:
A.
Tinh nhuệ về tổ chức, giáo dục và văn hóa.
B.
Tinh nhuệ về
chính trị, tổ chức, kỹ chiến thuật.
C.
Tinh nhuệ về văn hóa, đời sống.
D.
Tinh nhuệ về kỹ luật, pháp luật, quy định pháp luật.
Câu 115: Một trong những nội dung xây
dựng lực lượng dân quân tự vệ là:
A.
Xây dựng cả
chất lượng và số lượng, lấy chất lượng lá chính, tổ chức biên
chế phù hợp.
B.
Xây dựng cả chất lượng và số lượng, cả chính quy và
phi chính quy, cả chủ
lực và địa phương.
C.
Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ phù hợp và theo
kịp với lực lượng vũ
trang nhân dân theo hướng chính quy.
D.
Xây dựng lực lượng dân quân tự phù hợp với quân đội
nhân dân theo hướng
cách mạng chính quy, tinh nhuệ, từng bước
hiện đại.
Câu 116: Một trong những biện
pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
1/ Từng bước giải
quyết các yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật của lực
lượng vũ trang nhân
dân.
2/ Thực hiện
nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, Nhà nước đối
với lực lượng vũ trang nhân
dân.
3/ Xây dựng đội
ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có phẩm chất, có
năng lực tốt.
4/ Xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân theo kịp với lực lượng vũ trang
nhân dân các nước trong khu
vực.
A.
Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng.
B.
Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
C.
Nội dung 1, 2
và 3 đều đúng.
D.
Tất cả nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
Câu 117: Một trong những biện pháp chủ
yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
1/ Nâng cao chất
lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát triển khoa
học quân sự Việt Nam..
2/ Xây dựng đội
ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có phẩm chất, có
năng lực tốt.
3/ Xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân theo kịp với lực lượng vũ trang
các nước trong khu vực.
4/ Từng bước giải
quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật của các lực
lượng vũ trang nhân
dân.
A.
Nội dung 1, 2
và 4 đều đúng.
B.
Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
C.
Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng.
D.
Tất cả nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
Câu 118:
Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân là :
A. Từng bước giải quyết các
yêu cầu về cơ sở vật chất cho lực lượng vũ trang.
B. Từng bước trang bị vũ khí hiện đại cho lực
lượng vũ trang.
C. Từng bước giải quyết yêu
cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật của các lực lượng
vũ trang nhân dân.
E.
Nhanh chóng trang bị vũ khí hiện đại cho lực lượng
vũ trang đáp ứng yêu cầu
của chiến tranh hiện đại.
Câu 119: Phương hướng xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới gồm mấy nội dung:
A. 2 nội dung.
B.
3 nội dung.
C. 4 nội dung.
D. 5 nội dung.
Câu 120 : Nhiệm vụ của lực lượng vũ
trang nhân dân Việt Nam là:
A. Chiến đấu giành và giữ độc
lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Bảo vệ an ninh quốc gia,
trật tự an toàn xã hội, bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và
những thành quả cách mạng.
C. Cùng toàn dân xây dựng đất
nước.
D.
Cả 3 phương án
trên đều đúng.
Câu 121: Hãy chọn cụm từ đúng nhất tương ứng vị trí (1) và (2) trong
câu nói sau: “Quốc phòng là công việc giữ nước của một quốc gia, bao gồm tổng
thể các hoạt động đối ngoại và đối nội trên tất cả các lĩnh vực:
………(1)……..,nhằm mục đích bảo vệ vững chắc………..(2)…….,tạo môi trường thuận lợi
để xây dựng đất nước .
A.
Chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu, xây dựng đất nước
(1); chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ (2).
B.
Quốc phòng, an ninh (1); kinh tế - xã hội (2).
C.
Xây dựng quốc phòng, an ninh (1); chủ quyền và toàn
vẹn lãnh thổ (2).
D.
Kinh tế, chính trị, quân sự,
văn hóa, xã hội(1); độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ (2).
Câu 122: Hãy chọn cụm từ đúng nhất tương ứng vị trí
(1) và (2) trong câu nói sau: “Trong giai đoạn hiện nay, Đảng ta đã xác định để thực hiện thắng lợi hai nhiệm vụ chiến lược
của cách mạng VN, chúng ta phải: ……(1)…….với….(2)……..trong một chỉnh thể thống
nhất.
A.
kết hợp chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu, xây dựng
đất nước (1); kết hợp phát triển kinh tế - xã hội (2)
B.
kết hợp phát triển kinh tế - xã hội (1); xây dựng
chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ (2).
C.
kinh tế, chính trị, quân sự, văn hóa, xã hội(1); độc
lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ (2).
D.
kết hợp phát
triển kinh tế - xã hội (1); tăng cường củng cố quốc phòng , an ninh (2).
Câu 123: Hãy chọn câu đúng nhất
trong những phương án sau:
A.
Bản chất của chế độ kinh tế xã hội
quyết định đến bản chất của quốc phòng
an ninh.
B. Bản chất của nền quốc
phòng an ninh quyết định bản chất của chế độ kinh tế
xã hội.
C. Bản chất của chế độ xã hội
quyết định bản chất của nền kinh tế.
D. Bản chất của nền độc lập
chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ quyết định bản chất kinh tế, chính trị, quân sự,
văn hóa, xã hội.
Câu 124: Chính xác Ăng-ghen đã nói
như thế nào?
A.
“Thắng lợi hay
thất bại của chiến tranh đều phụ thuộc vào điều kiện kinh tế”
B.
“Bản chất xã hội của chiến tranh quyết định bản chất
xã hội của nền kinh tế”
C.
“Thắng lợi hay thất bại của chiến tranh quyết định
thắng lợi hay thất bại của
nền kinh tế”.
D.
“Bản chất của chiến tranh quyết định bản chất kinh
tế, chính trị, quân sự, văn
hóa, xã hội.
Câu 125: Quan điểm “Trong xây dựng
kinh tế, phải thấu suốt nhiệm vụ phục vụ quốc phòng, cũng như trong củng cố
quốc phòng phải khéo sắp xếp cho ăn khớp với công cuộc xây dựng kinh tế” được
Đảng ta đề ra trong :
A.
Đại hội Đảng lần thứ II.
B.
Đại hội Đảng
lần thứ III.
C.
Đại hội Đảng lần thứ IV.
D.
Đại hội Đảng lần thứ V.
Câu 126: Một trong những nội
dung kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an
ninh và đối ngoại ở nước ta hiện nay là:
A.
Kết hợp trong
xác định chiến lược phát triển kinh tế xã hội.
B.
Kết hợp trong xây dựng hậu phương với xây dựng thế
trận quốc phòng, an ninh.
C.
Kết hợp trong phân vùng chiến lược với xây dựng các
vùng kinh tế.
D.
Kết hợp trong xây dựng các vùng kinh tế với xây dựng
thế trận quốc phòng, an ninh.
Câu 127: Một trong những nội
dung kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an
ninh và đối ngoại ở nước ta hiện nay là:
A.
Kết hợp trong phân vùng chiến lược với xây dựng các
vùng kinh tế.
B.
Kết hợp phát
triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng , an ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ.
C.
Kết hợp trong xây dựng các vùng kinh tế với xây dựng
thế trận quốc phòng, an ninh.
D.
Kết hợp trong xây dựng hậu phương với xây dựng thế
trận quốc phòng, an ninh.
Câu 128: Một trong những nội dung
kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh và
đối ngoại ở nước ta hiện nay là:
A.
Kết hợp trong xây dựng các vùng kinh tế với xây dựng
thế trận quốc phòng, an ninh.
B.
Kết hợp phát
triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong các ngành, các lĩnh vực kinh tế chủ yếu.
C.
Kết hợp trong phân vùng chiến lược với xây dựng các
vùng kinh tế.
D.
Kết hợp trong xây dựng hậu phương với xây dựng thế
trận quốc phòng, an ninh.
Câu 129: Một trong những nội
dung kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an
ninh và đối ngoại ở nước ta hiện nay là:
A.
Kết hợp phát
triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
B.
Kết hợp trong phân vùng chiến lược với xây dựng các
vùng kinh tế.
C.
Kết hợp trong xây dựng hậu phương với xây dựng thế
trận quốc phòng, an ninh.
D.
Kết hợp trong xây dựng các vùng kinh tế với xây dựng
thế trận quốc phòng, an ninh.
Câu 130: Một trong những nội dung kết
hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh và đối
ngoại ở nước ta hiện nay là:
A.
Kết hợp trong xây dựng các vùng kinh tế với xây dựng
thế trận quốc phòng, an ninh.
B.
Kết hợp phát
triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong hoạt động đối ngoại.
C.
Kết hợp trong phân vùng chiến lược với xây dựng các
vùng kinh tế.
D.
Kết hợp trong xây dựng hậu phương với xây dựng thế
trận quốc phòng, an ninh
Câu 131: Một số nội dung kết hợp
phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh và đối
ngoại ở nước ta hiện nay là:
1/ Kết hợp trong
xây dựng các vùng kinh tế với xây dựng thế trận quốc
phòng, an ninh.
2/ Kết hợp trong phân vùng chiến lược với xây dựng các
vùng kinh tế.
3/ Kết hợp phát
triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an
ninh trong hoạt động đối ngoại.
4/ Kết hợp phát
triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an
ninh trong thực hiện nhiệm vụ
chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
A.
Nội dung 1 và 4 đều đúng.
B.
Nội dung 2 và 3 đều đúng.
C.
Nội dung 3 và 4
đều đúng.
D.
Nội dung 2 và 4 đều đúng.
Câu 132: Một số nội dung
kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh và
đối ngoại ở nước ta hiện nay là:
1/ Kết hợp phát
triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an
ninh trong các ngành, các lĩnh
vực kinh tế chủ yếu.
2/ Kết hợp phát
triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an
ninh trong hoạt động đối
ngoại.
3/ Kết hợp trong
xác định chiến lược phát triển kinh tế xã hội.
4/ Kết hợp phát
triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng ,an
ninh trong phát triển các vùng
lãnh thổ.
A.
Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
B.
Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng.
C.
Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
D.
Tất cả nội dung
1, 2, 3 và 4 đều đúng.
Câu 133: Một số nội dung kết hợp
phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh và đối
ngoại ở nước ta hiện nay là:
1/ Kết hợp phát
triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an
ninh trong các ngành, các lĩnh
vực kinh tế chủ yếu.
2/ Kết hợp phát
triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng ,an
ninh trong phát triển các vùng
lãnh thổ.
3/ Kết hợp phát
triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an
ninh trong hoạt động đối ngoại.
4/ Kết hợp trong
xây dựng các vùng kinh tế với xây dựng thế trận quốc
phòng, an ninh.
A.
Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
B.
Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng.
C.
Nội dung
2, 3 và 4 đều đúng.
D.
Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng.
Câu 134: Nội dung kết hợp
phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong phát
triển các vùng lãnh thổ diễn ra trên các khu vực nào?
1/ Các ngành, các
lĩnh vực kinh tế chủ yếu.
2/ Các vùng kinh
tế trọng điểm.
3/ Các vùng núi, biên giới.
4/ Các vùng biển
đảo.
A.
Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
B.
Nội dung
1, 2 và 3 đều đúng.
C.
Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
D.
Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng.
Câu 135:
Nội dung kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng, an ninh trong trong các ngành, các lĩnh vực kinh tế chủ yếu diễn ra
trên các lĩnh vực nào?
1/ Công nghiệp.
2/ Các ngành nông,
lâm, ngư nghiệp.
3/ Các ngành giao
thông vận tải, bưu điện, y tế, khoa học - công nghệ, giáo
dục và xây dựng cơ bản.
4/ Các ngành, các
lĩnh vực kinh tế nhà nước chủ yếu.
A.
Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
B.
Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng.
C.
Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
D.
Nội dung 1, 2
và 4 đều đúng.
Câu 136:
Nội dung kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng, an ninh trong trong các ngành, các lĩnh vực kinh tế chủ yếu diễn ra
trên các lĩnh vực nào?
1/ Công nghiệp.
2/ Các ngành nông,
lâm, ngư nghiệp.
3/ Các ngành khoa
học - công nghệ, giáo dục và xây dựng cơ bản.
4/ Các ngành giao
thông vận tải, bưu điện, y tế.
A. Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
B. Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng.
C. Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
D. Nội dung 1, 2 ,3 và 4 đều
đúng.
Câu 137:
Một trong những giải pháp chủ yếu thực hiện kết hợp phát triển
kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh ở nước ta hiện nay
là:
A.
Củng cố kiện toàn các vùng kinh tế với xây dựng thế
trận quốc phòng, an ninh.
B.
Phát huy sức mạnh chiến lược với kết hợp xây dựng
các vùng kinh tế.
C.
Tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong các cơ
quan quyền lực chủ yếu của nhà nước.
D.
Củng cố kiện
toàn và phát huy vai trò tham mưu của các cơ quan chuyên trách quốc phòng, an ninh các cấp.
Câu 138:
Một trong những giải pháp chủ yếu thực hiện kết hợp phát triển
kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh ở nước ta hiện nay
là:
A.
Tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong các cơ
quan quyền lực chủ yếu của nhà nước.
B.
Củng cố kiện toàn các vùng kinh tế với xây dựng thế
trận quốc phòng, an ninh.
C.
Hoàn chỉnh hệ
thống pháp luật, cơ chế chính sách có liên quan đến thực hiện kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng - an ninh trong
tình hình mới.
D.
Phát huy sức mạnh chiến lược với kết hợp xây dựng
các vùng kinh tế.
Câu 139:
Một trong những giải pháp chủ yếu thực hiện kết hợp phát triển
kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh ở nước ta hiện nay
là:
A.
Phát huy sức mạnh chiến lược với kết hợp xây dựng
các vùng kinh tế.
B.
Xây dựng chiến
lược tổng thể kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng , an ninh trong thời kỳ mới.
C.
Tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong các cơ
quan quyền lực chủ yếu của nhà nước.
D.
Củng cố kiện toàn các vùng kinh tế với xây dựng thế
trận quốc phòng, an ninh.
Câu 140:
Một trong những giải pháp chủ yếu thực hiện kết hợp phát triển
kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh ở nước ta hiện nay
là:
A.
Phát huy sức mạnh chiến lược với kết hợp xây dựng
các vùng kinh tế.
B.
Tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong các cơ
quan quyền lực chủ yếu của nhà nước.
C.
Củng cố kiện toàn các vùng kinh tế với xây dựng thế
trận quốc phòng, an ninh.
D. Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát triển kinh tế xã
hội với tăng cường củng cố
quốc phòng - an ninh cho các đối tượng.
Câu 141: Một trong những giải
pháp chủ yếu thực hiện kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng - an ninh ở nước ta hiện nay là:
A.
Phát huy sức mạnh chiến lược với kết hợp xây dựng
các vùng kinh tế.
B.
Tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng và hiệu lực quản lý Nhà nước của chính quyền các cấp trong thực hiện kết hợp phát triển kinh tế
xã hội với tăng cường củng
cố quốc phòng , an ninh .
C.
Tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong các cơ
quan quyền lực chủ yếu của nhà nước.
D.
Củng cố kiện toàn các vùng kinh tế với xây dựng thế
trận quốc phòng, an ninh.
Câu 142: Quán triệt việc kết hợp phát triển
kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh ở nước ta hiện nay tập trung vào mấy
nội dung chính?
A.
Tập trung vào 3 nội dung.
B.
Tập trung vào 4 nội dung.
C.
Tập trung vào 5
nội dung.
D.
Tập trung vào 6 nội dung.
Câu 143:
Một số giải pháp chủ yếu thực hiện kết hợp phát triển kinh
tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh ở nước ta hiện nay là:
1/ Xây dựng chiến
lược tổng thể kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng , an
ninh trong thời kỳ mới.
2/ Bồi dưỡng nâng
cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát triển kinh tế xã
hội với tăng cường củng cố quốc
phòng - an ninh cho các đối tượng.
3/ Củng cố kiện
toàn các vùng kinh tế với xây dựng thế trận quốc phòng, an
ninh.
4/ Tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng và hiệu lực quản lý Nhà nước của
chính quyền các cấp trong thực hiện
kết hợp phát triển kinh tế xã hội với
tăng cường củng cố quốc phòng ,
an ninh .
A.
Nội dung 1, 2
và 4 đều đúng.
B.
Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
C.
Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng.
D.
Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
Câu 144:
Để thực hiện kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường
củng cố quốc phòng - an ninh ở nước ta hiện nay có bao nhiêu giải pháp chủ yếu?
A.
Có 3 giải pháp.
B.
Có 4 giải pháp.
C.
Có 5 giải pháp.
D.
Có 6 giải pháp.
Câu 145:
Việc kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc
phòng, an ninh ở nước ta hiện nay nhằm
mục đích gì?
A.
Thực hiện mục tiêu dân giàu nước mạnh.
B. Làm cho kinh tế phát triển, quốc phòng vững
mạnh.
C.
Thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng CNXH
và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN.
D. Tăng cường nền quốc phòng toàn dân , bảo vệ
Tổ quốc trong giai đoạn mới.
Câu 146: Hiện nay nước ta chia
thành mấy vùng kinh tế trọng điểm?
A. Có 2 vùng kinh tế trọng điểm.
B.
Có 3 vùng kinh tế trọng điểm.
C. Có 4 vùng kinh tế trọng điểm.
D. Có 5 vùng kinh tế trọng điểm.
Câu 147: “Kết hợp gắn việc động viên đưa dân ra lập nghiệp ở các đảo để xây dựng
các làng xã, huyện đảo vững mạnh với chú trọng đầu tư xây dựng phát triển các
hợp tác xã, đội tàu thuyền đánh cá xa bờ, xây dựng lực lượng tự vệ, dân quân
biển đảo…” là nội dung kết hợp kinh tế -xã hội với tăng cường củng cố quốc
phòng , an ninh trong các ngành, lĩnh vực kinh tế nào ?
A. Trong xây dựng cơ bản.
B. Trong công nghiệp.
C.
Trong nông , lâm , ngư nghiệp.
D. Trong giao thông, vận tải.
Câu 148: “ Khi xây dựng bất cứ công trình nào, ở đâu,quy mô nào cũng phải tính
đến yếu tố tự bảo vệ và có thể chuyển hóa phục vụ được cả cho quốc phòng, an
ninh, cho phòng thủ tác chiến và phòng thủ dân sự .”là nội dung kết hợp
kinh tế -xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng , an ninh trong các ngành,
lĩnh vực kinh tế nào ?
A. Trong
phát triên công nghiệp.
B. Trong giao thông vận tải.
C.
Trong xây dựng cơ bản
D. Trong khoa học công nghệ.
Câu 149:Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược(1945-1954), thực hiện việc kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng
cố quốc phòng , an ninh, Đảng ta đã đề ra chủ trương nào sau đây:
A. Vừa kháng chiến , vừa kiến quốc; vừa chiến
đấu , vừa tăng gia sản xuất , thực
hành
tiết kiệm.
B. Vừa thực hiện phát triển kinh tế ở địa
phương, vừa tiến hành chiến tranh rộng
khắp.
C. Xây dựng làng kháng chiến.
D.
Tất cả phương án trên.
Câu 150: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước(1954-1975), kết hợp
phát triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc phòng an ninh đã được Đảng ta
chỉ đạo như thế nào?
A. Kết hợp tăng gia sản xuất, thực hành tiết
kiệm để củng cố cho quốc phòng.
B. Xây dựng, phát triển xã hội mới , nền kinh tế
mới, văn hóa mới, đồng thời chăm lo củng cố quốc phòng.
C.
Thực hiện ở hai miền Nam , Bắc , ở mỗi miền với nội
dung và hình thức thích hợp để tạo sức mạnh tổng hợp.
D. Triển khai trên qui mô rộng lớn.
Câu 151: Cuộc kháng chiến
chống quân Tống lần thứ nhất do ai lãnh đạo và vào năm nào?
A.
Đinh Tiên Hoàng, năm 981.
B.
Ngô Quyền, năm 981.
C.
Lê Hoàn, năm
981.
D. Lý Thường Kiệt, năm
938.
Câu 152: Cuộc kháng chiến
chống quân Tống lần thứ 2 do ai lãnh đạo và vào giai đoạn nào?
A.
Đinh Tiên Hoàng, giai đoạn 981 – 1012.
B.
Ngô Quyền, giai đoạn 938 - 981.
C.
Lê Hoàn, giai đoạn 981 - 1012.
D.
Lý Thường Kiệt,
giai đoạn 1075 - 1077.
Câu 153: Cuộc kháng chiến
chống quân Nguyên lần thứ nhất vào năm nào và Nhà Trần đã đánh bại bao nhiêu
vạn quân Nguyên?
A.
Năm 1258; 3
vạn.
B.
Năm 1225; 30 vạn.
C.
Năm 1285;50 vạn.
D.
Năm 1252; 60 vạn.
Câu 154:
Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ 2 vào năm nào và Nhà Trần đã
đánh bại bao nhiêu vạn quân Nguyên?
A.
Năm 1225; 3 vạn.
B.
Năm 1285 ;30 vạn.
C.
Năm 1285 ;60
vạn.
D.
Năm 1258 ;40
vạn.
Câu 155: Cuộc kháng chiến chống
quân Nguyên lần thứ 3 vào giai đoạn nào và Nhà Trần đã đánh bại bao nhiêu vạn
quân Nguyên?
A.
Giai đoạn 1287
– 1288; 50 vạn.
B.
Giai đoạn 1287 – 1288; 60 vạn.
C.
Giai đoạn 1287 – 1289; 40 vạn.
D. Giai đoạn 1286 – 1287; 30
vạn.
Câu 156: Trong kháng chiến chống Mỹ, loại hình chiến dịch phòng ngự (
Quảng Bình) diễn ra vào thời gian nào?
A. Năm 1974-1975.
B.
Năm 1972.
C. Năm
1972-1973.
D. Năm 1973.
Câu 157: Chiến dịch Hồ Chí Minh thuộc loại hình nghệ thuật quân sự
nào?
A. Chiến dịch phản công.
B.
Chiến dịch tiến công.
C. Chiến dịch phòng ngự.
D. Chiến dịch phòng ngự , phản công.
Câu 158: Chủ nghĩa Mác –Lê Nin có những ảnh hưởng nào tới nghệ thuật
quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo ?
A.
Là nền tảng tư tưởng,là cơ sở cho Đảng ta định ra
đường lối quân sự trong khởi nghĩa và chiến tranh ở Việt Nam.
B. Là học thuyết quân sự đúng đắn, khoa học nhất
để Việt Nam sử dụng trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
C. Là chủ trương , đường lối quân sự phù hợp
nhất, sát thực nhất đối với Cách mạng Việt Nam.
D. Là lý luận kinh điển về nghệ thuật quân sự,
tư liệu tham khảo cho tư tưởng quân sự Việt Nam.
Câu 159:Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong nghệ thuật đánh giặc
của Tổ tiên ta là gì? A. Chủ động đánh địch ,khi chúng có mưu đồ xâm
lược, chặn địch ngay từ biên
giới.
B.
Dụ địch vào sâu trong nội địa, đánh vào sự chủ quan
, hiếu thắng của chúng.
C. Tích cực chủ động tiến công, liên tục tiến
công từ nhỏ đến lớn, từ cục bộ đến toàn bộ.
D. Chủ động phòng ngự, tạo thời cơ bao vây chia
cắt chúng để tiêu diệt , giành thắng lợi.
Câu 160: Trong cuộc kháng chiến
chống Nguyên Mông thời Trần, đã thực hiện kế sách đánh giặc như thế nào?
A. Khôn khéo, mềm dẻo, linh hoạt.
B.
Tránh chỗ mạnh , đánh chỗ yếu, nơi hiểm yếu của kẻ
thù.
C. Tiến công liên tục vào hậu phương địch.
D. Phân tán lực lượng, tránh thế mạnh, đánh vào
sau lưng địch.
Câu 161: Một trong những nội
dung chủ yếu về nghệ thuật đánh giặc của cha ông ta là:
1/ Tư tưởng chỉ
đạo tác chiến.
2/ Nghệ thuật lấy
đoản binh thắng trường trận.
3/ Nghệ thuật lấy
nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
4/ Tư tưởng chỉ
đạo kháng chiến trường kỳ.
A.
Nội dung 1 và 4 đều đúng.
B.
Nội dung 2 và 4 đều đúng.
C.
Nội dung 1 và 3 đều đúng.
D.
Nội dung 3 và 4 đều đúng.
Câu 162: Cơ sở hình
thành nghệ thuật quân sự Việt Nam bao gồm những yếu tố nào?
1/ Tư tưởng quân
sự Hồ Chí Minh.
2/ Truyền thống
đánh giặc của tổ tiên.
3/ Truyền thống
lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
4/ Chủ nghĩa Mác
Lê Nin về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc.
A.
Nội dung 1, 2
và 4 đều đúng.
B.
Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
C.
Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
D.
Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng.
Câu 163: Một trong những cơ sở hình
thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo là:
A.
Tư tưởng
Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân.
B.
Tư tưởng
chỉ đạo tác chiến của Hồ Chí Minh.
C. Tư tưởng
quân sự Hồ Chí Minh.
D.
Tư tưởng
chỉ đạo tác chiến của quân đội nhân dân Việt Nam.
Câu 164: Một trong những nội dung chủ yếu về nghệ thuật đánh giặc
của Tổ tiên ta là :
A. Nghệ thuật toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn
diện.
B. Nghệ thuật tác chiến của chiến tranh nhân
dân.
C.
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân, thực hiện toàn dân
đánh giặc.
D. Nghệ thuật kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại
giao.
Câu 165: “Xác định đúng kẻ thù,
đúng đối tượng tác chiến”, Đảng ta đã xác định Đế quốc Mỹ trở thành kẻ thù trực
tiếp, nguy hiểm của dân tộc Việt Nam , Lào , Campuchia vào thời điểm nào?
A. Tháng 9 năm 1945.
B. Tháng 9 năm 1946.
C.
Tháng 9 năm 1954.
D. Tháng 9 năm 1955.
Câu 166: Sau cách mạng tháng
tám chúng ta xác định kẻ thù “nguy hiểm, trựctiếp” của cách mạng là những đối tượng nào?
A.
Thực dân Pháp là kẻ thù trực tiếp, nguy hiểm của
Cách mạng Việt Nam.
B. Thực dân Pháp , phát xít Nhật là kẻ thù trực
tiếp, nguy hiểm của Cách mạng Việt Nam.
C. Thực dân Pháp , phát xít Nhật, quân Tưởng là
kẻ thù trực tiếp, nguy hiểm của Cách mạng Việt Nam.
D. Thực dân Pháp , quân Tàu Tưởng là kẻ thù trực
tiếp, nguy hiểm của Cách mạng Việt Nam.
Câu 167: Trong nội dung nghệ
thuật đánh giặc của Tổ tiên , tư tưởng xuyên suốt trong đấu tranh ngoại giao là
:
A. Giữ vững nguyên tắc độc lập dân tộc, kết hợp
với tiến công địch toàn diện.
B. Giữ vững nguyên tắc độc lập dân tộc, kết hợp
với mặt trận quân sự , kết thúc chiến tranh càng sớm càng tốt.
C. Giữ vững quyền chủ động, tiến công địch liên
tục tạo điều kiện cho quân sự.
D. Giữ vững quyền bình đẳng, kết hợp nhiều mặt
trận, trong đó quân sự có vai trò quyết định.
Câu 168: Một trong những nội
dung bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự được vận dụng vào sự nghiệp bảo
vệ Tổ quốc trong thời kỳ mới là:
A.
Vận dụng các hình thức chiến thuật vào các trận
chiến đấu.
B.
Quán triệt các loại hình tác chiến trong một chiến
dịch.
C.
Vận dụng các hình thức và quy mô lực lượng tham gia
trong các trận chiến đấu.
D.
Nghệ thuật tạo
sức mạnh tổng hợp bằng lực, thế, thời và mưu kế.
Câu 169:
Nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo , gồm những
bộ phận hợp thành nào?
A.
Chiến lược , chiến dịch tác chiến trên bộ và trên
biển.
B.
Chiến lược quân
sự, nghệ thuật chiến dịch và chiến thuật.
C.
Chiến lược , chiến dịch tiến công và tác chiến phòng
ngự.
D.
Chiến lược, nghệ thuật chiến dịch tiến công và phòng
ngự, kỹ thuật bộ binh.
Câu 170: Một trong những nội
dung nghệ thuật đánh giặc của Tổ tiên ta
thể hiện tính mềm dẻo , khôn khéo là :
A. Nghệ thuật phát huy sức mạnh của lĩnh vực
hoạt động quân sự , chính trị.
B. Nghệ thuật đấu tranh quân sự đóng vai trò
quyết định.
C.
Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân
sự, chính trị , ngoại giao, binh vận.
D. Nghệ thuật phát huy sức mạnh hoạt động quân sự , chính trị.
Câu 171: Một trong những
cơ sở lý luận hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng
lãnh đạo là:
A. Học thuyết chủ nghĩa Mác-Lê nin về Chiến
tranh.
B. Học thuyết chủ nghĩa Mác-Lê nin về bảo vệ Tổ
quốc.
C.
Học thuyết chủ nghĩa Mác-Lê nin về chiến tranh, quân
đội và bảo vệ Tổ quốc.
D. Học thuyết chủ nghĩa Mác-Lê nin về quân đội.
Câu 172: Một trong những nội
dung của chiến lược quân sự từ khi có Đảng lãnh đạo là :
A.
Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến.
B. Xây dựng tinh thần yêu nước , ý chí quật
cường cho toàn dân tộc.
C. Phát huy sức mạnh dân tộc và thời đại trong
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
D. Thực hiện tốt chiến tranh nhân dân trong
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
Câu 173 : Nghệ thuật kết hợp
đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận trong lịch
sử chiến tranh chống ngoại xâm của ông cha ta là nhằm mục đích gì?
A.
Để tạo ra sức mạnh tổng hợp, giành thắng lợi trong
chiến tranh.
B. Để nhân dân Việt nam và các nước trong khu
vực ủng hộ cuộc chiến tranh chính nghĩa của dân tộc ta.
C. Để chống kẻ thù mạnh, ta phải kiên quyết ,
khôn khéo , triệt để lợi dụng các cơ hội
ngoại giao… giảm tối đa tổn thất trong chiến tranh.
D. Để giải quyết nhanh chóng chiến tranh và ngăn
chặn nguy cơ chiến tranh xảy ra liên tiếp trên đất nước.
Câu 174: Một số nội dung bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự
được vận dụng vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc trong thời kỳ mới là:
1/ Quán triệt tư
tưởng lấy ít đánh nhiều, biết tập trung ưu thế lực lượng cần
thiết để đánh thắng địch
.
2/ Tổ chức lực
lượng tập trung trong một chiến dịch.
3/ Nghệ thuật quân
sự toàn dân đánh giặc.
4/ Nghệ thuật tạo
sức mạnh tổng hợp bằng lực, thế, thời , mưu kế.
A.
Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng.
B.
Nội dung 1, 3
và 4 đều đúng.
C.
Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
D.
Tất cả nội dung1, 2, 3 và 4 đều đúng.
Câu 175: Trận đánh Điện Biên Phủ đi vào lịch sử quân sự thế giới thuộc
loại hình nghệ thuật nào?
A. Chiến đấu tiến công.
B.
Chiến dịch tiến công.
C. Chiến dịch phòng ngự và tiến công.
D. Chiến dịch phản công.
Câu 176: Vị trí “cách đánh chiến thuật” trong nghệ thuật
quân sự Việt Nam có ý nghĩa như thế nào?
A. Là nội dung quan trọng của lý luận quân sự.
B. Là nội dung cơ bản trong lý luận chiến thuật.
C. Là nội dung quan trọng của lý luận nghệ thuật
quân sự.
D.
Là nội dung quan trọng nhất của lý luận chiến thuật.
Câu 177: Một trong những nội
dung của chiến lược quân sự từ khi có Đảng lãnh đạo là:
A. Xác định được thời thế, đánh giá đúng sức
mạnh của cách mạng Việt Nam.
B. Xác định được thế mạnh của ta , thế yếu của
địch.
C.
Biết mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc.
D. Xác định được phương hướng phát triển lực
lượng trong chiến tranh.
Câu 178: Một số nội dung chiến
lược quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo:
1/ Phương châm và
phương thức tiến hành chiến tranh.
2/ Xác định đúng
kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến.
3/ Phương châm và
nghệ thuật tiến hành chiến tranh.
4/
Đánh giá đúng kẻ thù.
A.
Tất cả nội dung1, 2, 3 và 4 đều đúng.
B.
Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
C.
Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
D.
Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng
Câu 179: Những yếu tố nào tác động đến việc hình thành nghệ thuật đánh
giặc của tổ tiên ta:
A. Kinh tế, chính trị , văn hóa - xã hội.
B.
Địa lý, kinh tế, chính trị ,văn hóa -xã hội.
C. Địa lý, kinh tế, sáng tạo, ý chí quật cường.
D. Kinh tế, chính trị , văn hóa xã hội, sự sáng
tạo và ý chí quật cường.
Câu 180: Cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam là:
A. Truyền thống đánh giặc của ông cha.
B. Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh.
C. Chủ nghĩa Mác –Lê Nin về chiến tranh, quân
đội và bảo vệ Tổ quốc.
D.
Cả 3 yếu tố trên.
.
HƯỚNG DÂN
SỬ DỤNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
MÔN
GDQP,AN HỌC PHẦN I
1/ CHUYÊN ĐỀ 1: QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC- LÊNIN, TƯ TƯỞNG
HỒ CHÍ MINH VỀ CHIẾN TRANH ,QUÂN ĐỘI VÀ BẢO
VỆ TỔ QUỐC.
Từ câu 01 đến câu 30
2/ CHUYÊN ĐỀ 2: XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH
NHÂN DÂN
Từ câu 31 đến câu 60
3/ CHUYÊN ĐỀ 3: CHIẾN TRANH NHÂN DÂN BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Từ câu 61 đến câu 90
4/ CHUYÊN ĐỀ 4: XÂY DỰNG
LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN VIỆT NAM
Từ câu 91 đến câu 120
5/ CHUYÊN ĐỀ 5: KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI VỚI TĂNG CƯỜNG
CỦNG
CỐ QUỐC PHÒNG AN NINH.
Từ câu 121 đến câu 150.
6/ CHUYÊN ĐỀ 6: NGHỆ THUẬT
QUÂN SỰ VIỆT NAM
Từ câu 151 đến câu 180.
Nguồn (tổng hợp)
Tags:
tailieu